Chuyển đến nội dung chính

CÁCH TEST WEBSITE

Note:
1 ) Để UTF-8 ở tất cả mọi trang .
2 ) Mỗi trang nên kiểm tra ít nhất 1 lần .

3 ) Tất cả các trang trong site bạn nên check bằng các dịch vụ online ( nếu thấy cần thiết )
4 ) Kiểm tra tất cả link bên trong và bên ngoài trang .
5 ) Sử dụng trình duyệt khác, thử xem có chạy tốt không ?

6 ) Xem coi thời gian load của trang là nhanh hay lâu ?
7 ) Cuối cùng là hỏi bạn mình , xem nó có gặp lỗi gì ko? 
8 ) Tạo một bản sao lưu cho mọi file của site bạn

CÁCH TEST WEBSITE
A ) Mọi trang trong site của bạn phải test tất cả là : HTML validation, load time, browser compatibility, bad links and spelling errors .
B ) Tại sao test HTML là quan trọng : Nếu bạn viết trang web với 1 HTML chuẩn thì sẽ có nhiều trình duyệt hiển thị được site của bạn . Càng nhiều trình duyệt hiển thị được thì site của bạn càng có nhiều người truy cập .
C ) Character Encoding : Để trang web hiển thị đúng , bạn phải đưa UTF-8 vào ở tất cả các trang .
D ) HTML Validation :
Người kiểm tra Html phải là người hiểu các quy luật của HTML . Tức là phải làm sao cho trang web với HTML có thể hiển thị được trên tất cả các trình duyệt .
E ) Spell Check : ( Kiểm tra chính tả cho site ) Nếu bạn chưa kiểm tra chính tả cho site thì hãy kiểm tra ngay lúc này . Nếu website có một vài từ không đúng chính tả cũng làm mất đi tính chuyên nghiệp của website .
F ) Download time : ( Thời gian load site ) Sử dụng Modem với tốc độ : 14.4k, 28.8k, 56k, ISDN 128K and T1 Link 1.44 Mbps , hoặc dùng trang : Website optimization để kiểm tra tốc độ site . Lý tưởng nhất là để cho trang chủ site bạn luôn nằm trong khoảng load dưới 20 giây ( site load lâu hơn 20 s sẽ mất hơn 50% người dùng ) . Các trang khác thì load dưới 12 giây , sử dụng modem 28.8 kbs .
I ) Giảm thời gian down-time : Ảnh nặng là nguyên nhân chính làm cho trang web của bạn chậm lại , vậy bạn cần làm gì để giảm hư :
- Giảm số lượng ảnh .
- Sử dụng định dạng ảnh đúng ( Jpeg nén cao hơn gif ) .
- Tinh chỉnh , nén mỗi tấm ảnh .
- Create Thumbnail cho ảnh ( Tức là khi insert vào 1 tấm ảnh, thì bạn nên có 1 hàm tạo ra thêm 1 phiên bản thumbnail cho tấm ảnh đó ).
K ) Test website bằng 1 trình duyệt khác : Việc test website của bạn phải dùng nhiều trình duyệt khác nhau . Sử dụng Browsershots , đđây là một môi trường online cho phép bạn test trang web của bạn với nhiều trình duyệt khác nhau .
L ) Bước cuối cùng :
Nhờ những người bạn của bạn cùng test phụ site , hỏi họ để có được sự lựa chọn tốt nhất cho website .
Kiểm tra lại 1 lần nữa tất cả những thay đổi trong site.
Dùng The Web standards checklist . Đây là một danh sách dài những thứ mà bạn nên xem qua trước khi quyết định public nó lên internet .

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

3Q6S - Tiêu chuẩn chất lượng công ty nhật

+  Ý nghĩa của 3Q6S -          Quality company: công ty tốt -          Quality worker: nhân viên tốt -          Quality Products : sản phẩm tốt -          Seiri : sắp xếp gọn gàng -          Seiton: đặt ngăn nắp, đúng chỗ -          Seiketsu : tinh khiết, sáng sủa -          Seisou: quét dọn sạch sẽ -          Saho : tác phong, hành động đúng -          Shitsuke : kỷ luật, nề nếp     – Lấy các chữ đầu của các mục trên để gọi là 3Q6S.        * Sắp xếp gọn gàng bao gồm ý nghĩa “Phân chia những vật cần thiết và không cần thiết, những vật không cần thiết không đặt ở nơi làm việc...

Tổng quan về solfware testing

Chương 1: Tổng quan về test phần mềm         1.1 Các giai đoạn test         1.2 Định nghĩa về test         1.3 Mục tiêu của test         1.4 Vai trò và nhiệm vụ của Tester. Chương 2: Những yêu cầu cần thiết khi thực hiện test        2.1 Ý nghĩa những tài liệu tester cần hiểu trước khi bắt đầu test        2.2 Hướng test cụ thể trong phần mềm Chương 3: Quy trình test       Sơ đồ tổng quát. Chương 4: Phương pháp test và kỹ thuật thiết kế testcase       4.1 Phương pháp test       4.2 Loại test       4.3 Test case Chương 5: Lỗi phổ biến trong phần mềm và cách Report Bug       5.1 13 lỗi phổ biến trong phần mềm (Bug type).       5.2 Report Bug Template. Chương 6: Test Plan và thế nào là Tester tốt A. TEST PLAN       I. Definitions:   ...

Các hàm xử lý về thời gian trong mySQL - Date and Time Functions

Tên hàm Mô tả ADDDATE()  = Add time values (intervals) to a date value ADDTIME()  = Add time CONVERT_TZ()  = Convert from one timezone to another CURDATE()  = Return the current date CURRENT_DATE(), CURRENT_DATE = Synonyms for CURDATE() CURRENT_TIME(), CURRENT_TIME  = Synonyms for CURTIME() CURRENT_TIMESTAMP(), CURRENT_TIMESTAMP  = Synonyms for NOW() CURTIME() = Return the current time DATE_ADD() = Add time values (intervals) to a date value DATE_FORMAT() = Format date as specified DATE_SUB() = Subtract a time value (interval) from a date DATE() = Extract the date part of a date or datetime expression DATEDIFF() = Subtract two dates DAY() = Synonym for DAYOFMONTH() DAYNAME() = Return the name of the weekday DAYOFMONTH() = Return the day of the month (0-31) DAYOFWEEK() = Return the weekday index of the argument DAYOFYEAR() = Return the day of the year (1-366) EXTRACT() = Extract part of a date FROM_DAYS() = Convert a day number to...