Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2014

Các hàm xử lý về thời gian trong mySQL - Date and Time Functions

Tên hàm Mô tả ADDDATE()  = Add time values (intervals) to a date value ADDTIME()  = Add time CONVERT_TZ()  = Convert from one timezone to another CURDATE()  = Return the current date CURRENT_DATE(), CURRENT_DATE = Synonyms for CURDATE() CURRENT_TIME(), CURRENT_TIME  = Synonyms for CURTIME() CURRENT_TIMESTAMP(), CURRENT_TIMESTAMP  = Synonyms for NOW() CURTIME() = Return the current time DATE_ADD() = Add time values (intervals) to a date value DATE_FORMAT() = Format date as specified DATE_SUB() = Subtract a time value (interval) from a date DATE() = Extract the date part of a date or datetime expression DATEDIFF() = Subtract two dates DAY() = Synonym for DAYOFMONTH() DAYNAME() = Return the name of the weekday DAYOFMONTH() = Return the day of the month (0-31) DAYOFWEEK() = Return the weekday index of the argument DAYOFYEAR() = Return the day of the year (1-366) EXTRACT() = Extract part of a date FROM_DAYS() = Convert a day number to...

Code for sortable with jQuery

[お知らせ] Japanese - Việt Nam

ホイアン: Hội An ダナン: Đà Nẵng ニャチャン: Nha Trang フエ: Huế ダラット: Đà Lạt ハノイ: Hà Nội ベトナム北部: miền bắc ベトナム南部: miền Nam ベトナム中部:miền Trung ビンズオン: Bình Dương ドンホイ: Đồng Hới ブンタウ: Vũng Tàu クアンビン :Quảng Bình ヴィンフック: Vĩnh Phúc ホーチミン市: Hồ Chí Minh 住所:địa chỉ電話:số điện thoại 営業時間:giờ làm việc 休日:ngày nghỉ カード:VISA / MASTER / AMEX (thẻ) Wifi: 日本語のメニュー:hóa đơn tiếng Nhật キッズスペース:khu cho trẻ em 喫煙席:hút thuốc 電子メール:email 料金:Giá あり: có なし: không 日付:ngày 場所:địa điểm 問い合わせ:liên hệ 土・日曜 : Thứ bảy chủ nhật

Đại từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE

Để có thêm công cụ để đặt câu, ta cần biết về những từ này. * Nghĩa: THIS = này, cái này, đây THESE = số nhiều của THIS THAT =đó, cái đó, điều đó THOSE = số nhiều của THAT * Cách dùng: - Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ - Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ * Ví dụ: + THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh) + THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản. + THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu. + THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản. + THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm. + THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi. + THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin. + THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi.

TÍNH TỪ - NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ. Khi tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đã được chia đúng theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì) Example: - A BEAUTIFUL WOMAN (một người đàn bà đẹp) - THAT WOMAN IS BEAUTIFUL. (Người đàn bà đó đẹp) Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ có thể đi sau một động từ. Tuy nhiên, ngay cả ở trong những trường hợp này, tính từ vẫn không làm nhiệm vụ của trạng từ, tức làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ, mà tính từ chỉ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc là một bộ phận của một định ngữ (idiom). Sau đây là danh sách những động từ đi trước tính từ: - LOOK: trông có vẻ SHE LOOKS YOUNGER THAN HER AGE (Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình). - FEEL: sờ có vẻ THIS FABRIC FEELS SOFT. (Loại vải này mềm -sờ vào có vẻ mềm-) - SOUND: nghe có vẻ THAT SOUNDS LIKE A GOOD PLAN. (Kế hoạch đó...

7 cách để trở thành programmer better

a)  Kiểm tra code kĩ trước khi đổ lỗi cho người khác Khi 1 người nào đó report rằng phần mềm bạn đang có vấn đề, hãy đi tới và kiểm tra những gì họ làm. Có thể họ đang làm bằng cách nào đó không giống như bạn nghĩ. Quy tắc của tôi là khi có bug, tôi nghĩ như là 1 compiler, đi từng bước và coi nó corrupt chỗ nào. Vì vậy, trước khi đỗ lỗi, hãy nhớ tới lời khuyên của Sherlock Homes: Một khi đã loại bỏ những chi tiết không thể làm được, những gì còn lại, chắc chắn là câu trả lời. b) Tiếp tục học Chúng ta đang sống trong thời đại rất tốt. Chúng ta cũng thấy có rất nhiều người đang làm công việc giống ta cho nên chúng ta phải luôn học hỏi để tồn tại trong market này, nếu không bạn sẽ dần bị loại bỏ. Thế làm cách nào, chúng ta phải bỏ tiền và time ra để tham gia các khóa training. Sau đây là list các cách để học: - Đọc sách, tạp chí, website… Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn, bạn nên join vào group thảo luận về vấn đề đó. - Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn, viết some code. - Lu...

Luật chơi bóng chày, những nét chính

Bóng chày được chơi giữa hai đội, mỗi đội gồm 9 người chơi, dưới sự giám sát của một hay nhiều viên chức, gọi là trọng tài (umpire). Thường có 4 trọng tài trong một trận đấu của giải "Major League"; có thể tới 6 tùy vào giải và tầm quan trọng của trận đấu. Có 4 cái căn cứ (có thể gọi là chốt). Đánh số theo ngược chiều kim đồng hồ, căn cứ thứ nhất, thứ hai, thứ ba và gọi là nệm (đôi khi còn gọi là túi) có dạng hình vuông 15 in (38 cm) nhô lên cao một khoảng ngắn so với mặt đất; cùng với đĩa nhà (home plate), là căn cứ thứ tư, nó tạo thành một hình vuông có cạnh 90 ft (27.4 m) gọi là kim cương. Căn cứ nhà (plate) là phiến đá mỏng bằng cao su hình ngũ giác gọi là nhà. Sân chơi được chia làm 2 phần chính: Khu vực nội thành, bao gồm cả 4 chốt (3 chốt và 1 nhà), được cách với bên ngoài bởi 4 đường vôi trắng và bao quanh là khu vực cỏ xanh. Tuy nhiên xét kỹ về mặt kỹ thuật thì khu vực nội thành chỉ bao gồm phần đất nền bên cạnh đường vôi, 4 chốt và 4 đường vôi trắng. Khu vực ng...

MYISAM và INNODB trong MySQL

MySQL hỗ trợ nhiều kiểu bảng dữ liệu hoặc các máy chủ lưu trữ dữ liệu khác nhau để giúp tối ưu hóa cơ sở dữ liệu. Kiểu dữ liệu quen thuộc đối với lập trình viên trên nền tảng LAMP thường là MyISAM. Nhưng ngoài ra còn có nhiều kiểu bảng dữ liệu khác như InnoDB, BDB, MERGE, HEAP. MyISAM và InnoDB là  2 kiểu bảng dữ liệu được sử dụng nhiều nhất hiện nay,   để bạn dễ lựa chọn khi quyết định lựa chọn engine nền bên dưới của MySQL. InnoDB hỗ trợ relationship (data integrity and foreign key constraints) còn MyISAM thì ko: Đa phần các open source đều không coi trọng việc này nhưng nếu ứng dụng của bạn bắt buộc phải dùng foreign key constraints thì InnoDB là lựa chọn. InnoDB hỗ trợ transactions còn MyISAM thì không: Nếu hệ thống của bạn dùng trong các ứng dụng ngân hàng hoặc phải thực hiện việc giao dịch thì chắc chắn là MyISAM sẽ bị loại. InnoDB thiên về row-level locking còn MyISAM thiên về table locking: Tức là khi hệ thống của bạn phải thực hiện nhiều các thao tác insert/updat...

Trình diệt virus giả mạo xâm chiếm các cửa hàng ứng dụng di động

19/05/2014 10:14 (e-CHÍP Online) - Các chương trình chống virus giả mạo đang xuất hiện ngày càng nhiều trong các cửa hàng ứng dụng di động. Theo thông báo từ Kaspersky Lab, hãng vừa phát hiện hai chương trình bắt chước sản phẩm của Kaspersky Internet Security for Android trong hai cửa hàng ứng dụng di động chính thức. Ứng dụng giả mạo đầu tiên được phát hiện trong cửa hàng Windows Phone. Điều này khá bất thường bởi những kẻ lừa đảo có xu hướng nhắm mục tiêu vào người dùng Android - thông qua Google Play - do mức độ phổ biến của nền tảng này. Ứng dụng giả mạo này được tìm thấy với tên Kaspersky Mobile. Thực tế không có chương trình như vậy trong dòng sản phẩm của Kaspersky Lab. Người dùng được yêu cầu phải trả tiền để tải về, điều này cho thấy những người tạo ra nó ngay lập tức bắt đầu kiếm tiền mà không cần phải đưa ra những trò gian lận bổ sung như yêu cầu thanh toán để loại bỏ "phần mềm độc hại" như đã từng xảy ra với các phần mềm giả mạo trên máy tính. Ứng...

WH- QUESTIONS

Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH. Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô số câu hỏi. * Nghĩa của các từ WH: WHAT = cái gì WHO = ai WHERE = ởđâu WHEN = khi nào WHY = tại sao HOW = như thế nào, bằng cách nào * Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE: Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ. + Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có thể không có bổ ngữ. - Ví dụ: + WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì? + WHO AM I? = Tôi là ai? + WHO ARE YOU? = Bạn là ai? + WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu? + WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây? + HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?") + HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào? * Tr...

TAG-QUESTIONS [CÂU HỎI ĐUÔI]

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi: - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định * Cấu tạo của câu hỏi đuôi: - Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc khô...

Conditional Sentences - Câu điều kiện

I. Câu điều kiện loại 0      Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. Syntax: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu có). - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều sử dụng thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. Examples: + IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS.  Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháy. + PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR.   Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khí. + IF YOU HEAT ICE, IT MELTS.  ...